Lốp xe là bộ phận quan trọng nhất trên chiếc xe, bởi nó tiếp xúc trực tiếp với mặt đường khi đang di chuyển. Vậy nên áp suất lốp xe ô tô bao nhiêu là chuẩn? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu kỹ hơn về thông số áp suất xe ô tô và cách tính áp suất lốp ô tô dưới đây, cùng đón đọc nhé!
Nội dung chính
Áp suất lốp xe ô tô là gì?
Áp suất lốp xe ô tô là áp suất không khí nén lại bên trong của lốp xe. Đơn vị đo áp suất lốp xe ô tô phổ biến nhất hiện nay khoảng 1 kg/cm2, PSI, KPa, hoặc Bar. Trong đó:
- 1 kg/cm2 = 14,2 PSI
- 1 KPa = 0,01 Bar
- 1 PSI = 6,895 KPa
Hầu hết hệ số áp suất lốp ô tô 4 chỗ ngồi trở lên như Sedan, Hatchback, MPV hoặc những loại xe bán tải nhỏ 2 chỗ đều nằm ở mức tiêu chuẩn là 27 – 32 PSI. Riêng 1 số loại xe sử dụng loại lốp đặc biệt thì mức áp suất lốp xe có thể lên tới 40 PSI.
Việc bơm áp suất lốp ô tô đúng chuẩn sẽ tạo được độ ma sát từ bánh xe lên mặt đường. Vì thế, xe cũng vận hành êm ái hơn với khả năng vào của ổn định giúp tiết kiệm tối đa nhiên liệu. Hơn thế, áp suất lốp ổn định cũng giúp cho độ mòn bánh xe đều nhau và tăng tuổi thọ cho bánh xe.
Hướng dẫn chi tiết cách đo áp suất lốp ô tô
Để đo áp suất lốp xe ô tô một cách chuẩn xác nhất thì các bạn hãy thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị
Đầu tiên, chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ đo áp suất ô tô gồm:
- Đồng hồ đo áp: Trên thị trường có 2 dạng đồng hồ đo áp suất lốp xe ô tô chính là loại đồng hồ điện tử (dùng pin hoặc cổng điện tử 12V) hoặc loại đồng hồ tiêu chuẩn (chỉ số bằng kim).
- Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể sử dụng máy nén hơi được bán ở hầu hết các cửa hàng kinh doanh lốp xe ô tô.
Bước 2: Kiểm tra thông tin áp suất lốp xe
Thông thường các thông tin về áp suất ô tô sẽ được nhà sản xuất in trực tiếp lên lốp hoặc có trong sách hướng dẫn. Vì vậy, bạn có thể kiểm tra xem áp suất lốp xe ô tô mà bạn đang sử dụng là bao nhiêu. Trường hợp không tìm thấy thì bạn có thể hỏi trực tiếp chuyên viên sửa chữa xe ô tô.
Bước 3: Tháo van ra khỏi lốp và đặt đồng hồ đo áp
Sau khi thực hiện kiểm tra thông tin về áp suất lốp xe thì bạn hãy tiến hành tháo nắp van ra khỏi lốp. Sau đó, đặt đồng hồ đo áp suất xe lên thân van và ấn mạnh sao cho tiếng rít biến mất.
Lúc này đồng hồ sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin, tùy thuộc vào loại đồng hồ đo áp mà bạn sử dụng mà màn hình hiển thị sẽ khác nhau. Đối với loại đồng hồ đo áp tiêu chuẩn thì sẽ thể hiện qua kim chỉ số. Còn đồng hồ điện tử sẽ thể hiện các số liệu cụ thể trên màn hình.
Bước 4: Ghi lại kết quả
Thực hiện ghi lại kết quả đo áp suất của từng lốp xe. Để sau đó tiến hành điều chỉnh áp suất cho phù hợp.
Những điều cần biết khi đo áp suất lốp xe ô tô
Để có được kết quả đo áp suất lốp ô tô chính xác nhất thì các bạn cần lưu ý một số điều sau:
Đọc thông số áp suất lốp xe
Thông thường những thông số về áp suất lốp sẽ có ngay ở khung cửa ghế, và sách hướng dẫn sử dụng xe. Trường hợp nếu bạn không tìm thấy thì nên hỏi chuyên viên của hãng.
- Trường hợp kết quả đo áp suất lốp xe quá cao hoặc quá thấp so với chỉ số thông thường của lốp, thì có khả năng là do thiết bị kết nối với đầu van chưa được chuẩn. Do vậy, hãy tháo thử ra và làm lại lần nữa.
- Nếu chỉ số đo được mà thấp hơn so với mức nhà sản xuất khuyến cáo thì hãy bơm thêm để đạt áp suất lốp xe an toàn. Còn nếu chỉ số đo được cao hơn mức khuyến cáo thì hãy nhấn vào đầu van để xì bớt hơi và kiểm tra lại chỉ số 1 lần nữa.
Việc đo áp suất, bơm hơi lốp xe cần dựa trên những thông số của nhà sản xuất lốp, điều này sẽ tránh được tình trạng lốp xe bị quá non hoặc quá căng.
Thời điểm kiểm tra
Theo các nhà sản xuất lốp xe ô tô, người lái chỉ nên đo áp suất lốp ở nhiệt độ bình thường, và chuẩn nhất là sau 3 tiếng đỗ xe thì nên kiểm tra áp suất lốp. Còn nếu bởi vì 1 lý do nào khác mà phải kiểm tra ngay áp suất lốp xe ô tô ở nhiệt độ cao thì cần trừ đi từ 3 – 4 PSI.
Bên cạnh đó, người lái cũng cần thực hiện kiểm tra định kỳ áp suất lốp ô tô 14 ngày/ lần. Lưu ý kiểm tra cả 4 bánh chính và bánh phụ; kể cả có sử dụng xe hay không.
Sử dụng đồng hồ đo áp suất ô tô chính xác cao
Hiện nay trên thị trường có đa dạng các loại đồng hồ đo áp suất lốp ô tô con, và có 3 loại khá phổ biến đó là:
- Đồng hồ bơm, đo áp suất lốp xe ô tô điện tử
- Đồng hồ bơm, đo áp suất lốp ở dạng kim.
- Đồng hồ bơm, đo áp suất ô tô cầm tay loại cảm biến.
Lưu ý, đối với các loại đồng hồ dùng pin thì cần được kiểm tra thường xuyên. Bởi pin yếu cũng có thể ảnh hưởng tới kết quả. Còn đối với đồng hồ sử dụng cảm biến hoặc dùng điện 12V thì phải kiểm tra ổ cắm kỹ lưỡng trước khi tiến hành đo đạc các chỉ số lốp ô tô.
Điều chỉnh áp suất lốp xe theo mùa
Sự giãn nở của lốp xe ô tô vào mùa đông và mùa hè cũng có sự khác nhau. Vì vậy, áp suất trong lốp xe trong từng mùa cũng không giống nhau. Cụ thể:
- Khi mùa hè đến, mức nhiệt độ cao sẽ khiến không khí bên trong lốp xe giãn nở nhiều hơn bình thường. Vì vậy, người lái cần thực hiện đo áp suất lốp ô tô và bơm lốp non hơn mức khuyến nghị của nhà sản xuất 1 chút. Điều này sẽ tránh được tình trạng khi lốp xe bị nóng lên, và áp suất lốp cũng không vượt quá mức chịu đựng của thành lốp.
- Trường hợp để xe ở nơi có nhiệt độ thấp hơn bên ngoài thì cần giảm áp suất của xe khoảng 3 – 4 PSI so với mức tiêu chuẩn. Ngược lại, vào mùa đông thì không khí bên trong lốp sẽ có lại và chủ xe chỉ nên bơm mức áp suất lốp vừa đủ để khi lốp xe nóng lên thì áp suất bên trong vẫn ở mức lý tưởng.
- Nếu bạn bơm xe tại các gara hoặc nơi có nhiệt độ cao hơn bên ngoài khoảng 10 độ thì cần bơm cao hơn mức áp suất mà nhà sản xuất đưa ra. Còn nếu bơm xe ở ngoài trời thì chỉ nên bơm ở mức áp suất tiêu chuẩn.
Nhận biết bằng mắt thường
Hình dạng lốp xe sẽ thay đổi tùy thuộc vào áp suất lốp xe ô tô, do vậy chúng ta có thể quan sát bằng mắt thường:
- Nếu lốp bơm quá căng thì sẽ có hình tròn và không tiếp xúc được nhiều với mặt đường. Có nhiều người cho rằng bơm lốp càng căng càng tốt, nhưng nó là quan điểm hoàn toàn sai lầm. Bởi khi lốp quá căng sẽ làm giảm lực ma sát mặt đường với lốp, nên trong những tình huống cần phanh gấp thì xe sẽ dễ bị trượt đi.
- Nếu lốp non hơi sẽ hơi lõm: Việc bơm lốp xe non sẽ làm tăng bề mặt tiếp xúc với mặt đường cùng độ ma sát. Chính điều này sẽ khiến động cơ hoạt động nhiều hơn, tốn nhiều nhiên liệu hơn. Và nó cũng làm lốp nhanh mòn, nhanh hỏng và nhanh biến dạng bề mặt.
Tuy nhiên, nếu bạn chỉ quan sát bằng mắt thường thì độ chính xác có thể không cao. Và lúc này bạn có thể trang bị bộ cảm biến áp suất lốp để kiểm tra, theo dõi để biết bơm lốp xe bao nhiêu kg là đủ.
Bảng áp suất lốp xe ô tô chuẩn
Việc bơm đúng áp suất lốp sẽ giúp xe vận hành êm ái, bền bỉ và tiết kiệm tối đa nhiên liệu. Dưới đây là bảng áp suất lốp xe ô tô của 1 số dòng xe thông dụng tại Việt Nam, các bạn hãy tham khảo:
Áp suất lốp xe Honda Civic
Size lốp | Số hành khách | Áp suất lốp trước | Áp suất lốp sau |
215/50 R17 91V | 1-5 ~160km/h | 220 kPa
2.2 bar 32 psi |
220 kPa
2.2 bar 32 psi |
215/50 R17 91V | 1-5 160km/h~ | 240 kPa
2.2 bar 35 psi |
230 kPa
2.4 bar 33 psi |
215/50 R17 91V | Kéo | 220 kPa
2.2 bar 32 psi |
270kPa
2.7 bar 39 psi |
Áp suất lốp xe Ford Everest
Áp suất lốp trước | Áp suất lốp trước | |
Size lốp | 265/60R18 110T | 265/60R18 110T |
Số hành khách | 1 – 3 | 4 – 7 |
ECO | 2.4 bar
35psi 240kPa |
2.4 bar
35psi 240kPa |
Áp suất lốp xe Kia Seltos
Size lốp | Áp suất lốp trước | Áp suất lốp sau | Lốp dự phòng
T155/70D17 110M |
205/55R16 91V | 240 kPa
2.4 bar 35 psi |
240 kPa
2.4 bar 35 psi |
420 kPa
4.2 bar 61psi |
Áp suất lốp Hyundai Santa Fe
Size lốp | Tải | Áp suất lốp trước | Áp suất lốp sau |
235/65R17 104H
235/60R18 107V 235/55R19 101V |
Normal | 240 kPa
35 psi 2.4 bar |
240 kPa
35 psi 2.4 bar |
235/65R17 104H
235/60R18 107V 235/55R19 101V |
Max | 240 kPa
35 psi 2.4 bar |
240 kPa
35 psi 2.4 bar |
T165/90R17 116M | Normal | 420 kpa
60 psi 4.2 bar |
420 kPa
60 psi 4.2 bar |
T165/90R17 116M | Max | 420 kPa
60 psi 4.2 bar |
420 kPa
60 psi 4.2 bar |
Trên đây là những thông tin chia sẻ về vấn đề áp suất lốp xe ô tô. Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thể lái xe an toàn và hiệu quả hơn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi và nếu có sai sót gì, hãy để lại bình luận góp ý để bài viết của chúng tôi thêm hoàn thiện nhé!