Câu hỏi mà nhiều người thường nhắc tới mỗi khi muốn tra cứu mã số của Cục Bưu chính Viễn thông đó là Mã bưu điện là gì? Mã bưu điện của những tỉnh thành là bao nhiêu? Làm thế nào để tra cứu mã số đó? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp cho người nhận và gửi bưu phẩm. Hy vọng thông tin sẽ hữu ích cho bạn.
Nội dung chính
Định nghĩa Mã bưu điện là gì?
Mã bưu điện còn có những tên gọi khác là mã bưu chính, Zip code, Zip Postal Code, Postal Code. Mã bưu điện là gì? – Mã này gồm những chữ số, để xác định được mã của bưu cục (bưu điện) tùy theo vị trí địa lý.
Khi đó, mã bưu chính này có thể xác định được địa chỉ của bưu cục (tức là điểm đến cuối cùng của các bưu phẩm). Những địa chỉ khó tìm và nhỏ nhất như cấp thôn, ấp hay đường phố, số nhà cụ thể. Mã bưu điện Việt Nam được thống nhất và quy định, cũng được sử dụng trong các giao dịch ở trên toàn cầu.
Mã bưu điện được sử dụng để làm gì?
Mã code bưu điện là gì? – Hiện nay, Bưu điện Việt Nam ngoài việc áp dụng các dịch vụ gửi, nhận, phát, thư từ, bưu phẩm, hàng hóa và nhiều dịch vụ tiện ích khác như chuyển tiền, viễn thông, tài chính ngân hàng, thu, chi hộ.
Zip mã bưu điện là gì? – Nó xác định được địa chỉ cuối cùng của thư từ, truyền tải bưu phẩm. Khi bạn đăng ký các thông tin của cá nhân hay doanh nghiệp trên mạng internet. Bên cạnh đó, nếu muốn nhận thư từ hay bưu kiện, bạn cần phải khai báo mã Zip chính xác và địa chỉ gần nhất của mình cho bưu cục.
Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và mạng internet như hiện nay, mã bưu chính viettel là gì? – các dịch vụ được cung cấp từ bưu điện tới người tiêu dùng nhanh chóng và mang lại nhiều tiện ích cho mọi đối tượng. Nó phần nào đã thay thế được chức năng của bưu điện. Nhưng, cũng không thể thiếu được các dịch vụ của bưu điện và nắm bắt được mã bưu điện vẫn được rất nhiều người quan tâm.
Cấu trúc mã bưu chính của quốc gia
Mã bưu điện Việt Nam là gì? Mã bưu chính ở nước ta được điều chỉnh lại kể từ năm 2018 gồm 5 chữ số được sử dụng để thay thế 6 chữ số mã bưu chính cũ.
Trường mã bưu điện là gì? Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn được quy định tại các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã này dành cho các bưu cục cũng sẽ gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định được địa chỉ, còn các chữ số sau thường là 0.
Mã số thông thường ở bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên đối với một số website của nước ngoài có những yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US thì lúc đó, bạn cần thêm vào đó một số không – 0 ở cuối.
Mã bưu chính của quốc gia bao gồm 05 ký tự số:
- Hai ký tự đầu tiên là xác định được tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Ba hoặc Bốn ký tự đầu tiên được xác định quận/ huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng.
- Năm ký tự đó xác định được đối tượng cần gán mã bưu chính quốc gia.
Danh sách mã bưu chính của các tỉnh/ thành phố trong cả nước
Mã bưu chính mới gồm 5 số:
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000-83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Mã bưu điện cũ gồm 6 số:
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Hướng dẫn cách tra cứu mã bưu điện
Từ những mã bưu chính được cung cấp ở trên gồm những mã bưu điện của các tỉnh/thành phố. Bạn có thể tra địa chỉ mà mình muốn gửi thư hay bưu phẩm đến người nhận. Dẫu vậy, bạn không thể nhớ được mã này thì có thể tra cứu trên trang thông tin điện tử, để biết được mã Zip Postal Code tại các cấp quận/huyện, thị xã đó.
- Bước 1: Bạn truy cập vào trang thông tin điện tử.
- Bước 2: Bạn nhập địa điểm mà mình muốn tìm đến.
- Bước 3: Bạn nhấn “đồng ý” để biết được mã đơn vị mình đang tìm kiếm.
Như vậy, qua bài viết trên chúng tôi đã giải đáp cho bạn khái niệm mã bưu điện là gì? Cùng với đó là danh sách mã bưu chính tại các tỉnh/thành phố được cập nhật mới nhất. Bên cạnh đó là cách tra cứu mã bưu điện chi tiết tại cấp quận, huyện, thị xã. Mong rằng những thông tin đó sẽ giúp ích cho việc tìm kiếm của bạn.